Giá trị K trên đồ thị chuẩn độ là Ka hoặc Kb. Ka là hằng số phân ly axit và Kb là hằng số phân ly bazơ. Biểu đồ chuẩn độ biểu thị các mức pH khác nhau xảy ra khi dung dịch có độ pH chưa biết được đổ vào dung dịch có độ pH đã biết. Độ pH của dung dịch nằm trên trục y của đồ thị chuẩn độ và thể tích dung dịch nằm trên trục x của đồ thị. Rất hữu ích khi biết cách tính giá trị K trên biểu đồ chuẩn độ, bởi vì quá trình này được sử dụng trong hầu hết các thí nghiệm hóa học với axit và bazơ.
Kiểm tra cấu trúc của đồ thị chuẩn độ. Biểu đồ chuẩn độ thường tăng theo chiều ngang, chiều dọc và sau đó theo chiều ngang một lần nữa. Tâm của phần dọc của đồ thị là điểm tương đương hoặc điểm tại đó pH của dung dịch chưa biết bắt đầu thay đổi. Ví dụ: nếu dung dịch chưa biết là axit mạnh và dung dịch đã biết là bazơ mạnh thì điểm tương đương sẽ xảy ra ở pH là 7 vì sau 7, pH của dung dịch axit sẽ trở thành cơ bản.
Sử dụng phương trình Henderson-Hasselbalch để hiểu giá trị của pKa tại điểm tương đương. PKa của giải pháp là logarit âm của Ka. Phương trình Henderson-Hasselbalch là pH = pKa + log (/). Tại điểm tương đương, nồng độ của bazơ và axit bằng nhau. Nhật ký của 1 bằng 0. Do đó, pH = pKa. Vì vậy, ở độ pH là 7, pKa bằng 7.
Sử dụng phương trình cho pKa để xác định giá trị của Ka. Phương trình của pKa là pKa = - log (Ka). Do đó, 10 ^ (-pKa) = Ka. Nếu pKa là 7, thì 10 ^ -7 = 1.0 x 10 ^ -7. Giá trị của Ka trên biểu đồ chuẩn độ là Ka = 1.0 x 10 ^ -7.