NộI Dung
- Milligram và Microgam
- Đơn vị quốc tế
- Vitamin tan trong nước
- Vitamin tan trong chất béo
- Trợ cấp chế độ ăn uống được khuyến nghị
- Ví dụ
Cơ thể con người đòi hỏi nhiều loại vitamin để hoạt động. Một chế độ ăn uống lành mạnh cung cấp hầu hết các vitamin mà mọi người cần. Khi chế độ ăn một mình không cung cấp đủ chất dinh dưỡng, việc bổ sung vitamin sẽ giúp bù đắp những thiếu sót trong chế độ ăn uống. Vì các chất bổ sung không được tiêu chuẩn hóa và quy định nghiêm ngặt như dược phẩm, nên có thể khó xác định lượng chất trong một chế phẩm cụ thể và để biết liều lượng chấp nhận được. Bổ sung vitamin có thể được đo bằng miligam, microgam hoặc đơn vị quốc tế. Chuyển đổi giữa các đơn vị này có thể giúp làm rõ lượng vitamin cần thiết.
••• Cầu chì / Cầu chì / Hình ảnh GettyMilligram và Microgam
Việc tổ chức hệ thống số liệu giúp chuyển đổi giữa các đơn vị thuận tiện bằng cách nhân hoặc chia cho bội số 10. Trên thang đo số liệu của tiền tố, milli- bằng 1/1000 và micro bằng 1 / 1.000.000. Nếu đơn vị là gam, đo khối lượng của một chất, thì một gram chứa 1.000 miligam hoặc 1.000.000 microgam. Để chuyển đổi từ miligam thành microgam, nhân với 1.000. Để chuyển đổi từ microgam sang miligam, chia cho 1.000. Ví dụ, 100 mg vitamin C tương đương 100.000 mcg, hoặc Khăng.
Đơn vị quốc tế
Milligram và microgam chỉ ra khối lượng trong một mẫu, nhưng các đơn vị quốc tế chỉ ra mức độ hoạt động sinh học của một chất. Một đơn vị quốc tế, hay IU, là một phép đo tác động sinh học mà một chất cụ thể có trên cơ thể. Thỏa thuận quốc tế giữa các tổ chức khoa học khác nhau đã xác định giá trị IU cho các công thức cụ thể của vitamin. Đối với mỗi loại chế phẩm vitamin, có một giá trị IU duy nhất dựa trên phương pháp được sử dụng để xây dựng vitamin đó.
••• Hình ảnh Bigkhem / iStock / GettyVitamin tan trong nước
Tám vitamin B và vitamin C phức tạp hòa tan trong nước. Tính phân cực của các phân tử này cho phép chúng hòa tan trong nước hoặc dung môi gốc nước. Vì các vitamin này hòa tan trong nước, chúng có thể dễ dàng đào thải ra khỏi cơ thể qua nước tiểu. Có rất ít nguy cơ tích tụ quá nhiều vitamin tan trong nước trong cơ thể. Nhược điểm của khả năng hòa tan trong nước là cần phải liên tục thay thế các vitamin bằng cách ăn thực phẩm giàu các chất dinh dưỡng này hoặc bổ sung vitamin.
Vitamin tan trong chất béo
Các phân tử chất béo hòa tan là không phân cực và không thể hòa tan trong nước. Chúng bao gồm vitamin A, D, E và K. Các vitamin tan trong chất béo được lưu trữ trong gan và mô mỡ, và cơ thể loại bỏ các vitamin này chậm hơn các vitamin tan trong nước. Vì chúng được lưu trữ trong thời gian dài, các vitamin này có thể tích lũy trong cơ thể. Dùng quá liều vitamin tan trong chất béo có thể có tác dụng độc hại vì chúng tồn tại trong cơ thể trong thời gian dài hơn và không thể dễ dàng bị thanh lọc. Liều lượng cho vitamin A, D và E được đưa ra trong IU nhưng cũng có thể được trình bày bằng mg hoặc Khăng.
Trợ cấp chế độ ăn uống được khuyến nghị
Nhãn bổ sung cung cấp một khoản trợ cấp chế độ ăn uống được đề nghị (RDA) để thông báo cho người tiêu dùng về lượng trung bình của một loại vitamin cụ thể mà họ nên tiêu thụ hàng ngày. RDA thay đổi tùy theo độ tuổi và giới tính vì mỗi giai đoạn của cuộc sống và giới tính có những yêu cầu dinh dưỡng riêng. Trừ khi có quy định khác, RDA trên nhãn bổ sung đề cập đến cả hai giới tính lớn hơn bốn năm.
Ví dụ
Vitamin A: Có hai chế phẩm vitamin A có sẵn rộng rãi: retinol và beta carotene. Lượng vitamin A tương đương với vitamin A ở định dạng retinol là 0,3 Thayg mỗi 1 IU. Giá trị của beta carotene là 0,6 Hebg mỗi IU. Nếu RDA cho vitamin A dưới dạng chế phẩm retinol là 3.000 IU, thì tương đương tính bằng microgam là 900 Phag. Chuyển đổi thành miligam, số tiền này bằng 0,9 mg.
Vitamin E: Vitamin E có sẵn ở hai định dạng: d-alpha-tocopherol, một nguồn tự nhiên và dl-alpha-tocopherol, một nguồn tổng hợp. Một IU của d-alpha-tocopherol bằng 0,67 mg. Được chuyển đổi thành microgam, nó tương đương với 670 Kimg. Công thức dl-alpha-tocopherol chứa 0,9 mg vitamin E mỗi IU. Trong microgam tương đương 900 900g. RDA cho người lớn là 22,4 IU của phiên bản tự nhiên và 33,3 IU của phiên bản tổng hợp, hoặc khoảng 15 mg và 30 mg.
Vitamin D: Chế phẩm vitamin D phổ biến nhất là vitamin D3, hoặc cholecalciferol. 40 IU vitamin D tương đương với 1 Người, có thể chuyển đổi thành 0,001 mg. RDA cho một người trưởng thành dao động từ 600-800 IU. Trong microgam, đó sẽ là 15 đến 20 trận. Sử dụng miligam thay đổi phạm vi giá trị thành 0,015-0,020 mg.