NộI Dung
- Ứng dụng thực tế
- Tìm khối lượng nguyên tử
- Thêm khối lượng nguyên tử
- Số lượng nốt ruồi
- Nhân với số Avogadros
- Nhân với số nguyên tử
Các nguyên tử cực kỳ nhỏ so với quy mô của cuộc sống con người. Các nhà khoa học sử dụng một đơn vị gọi là nốt ruồi để mô tả số lượng lớn nguyên tử và những vật nhỏ khác. Một nốt ruồi bằng 6.022 x 10 ^ 23 hạt. Số này được gọi là số Avogadros. Những hạt này có thể là các nguyên tử riêng lẻ, phân tử của một hợp chất hoặc bất kỳ hạt nào khác đang được quan sát. Để tính số lượng nguyên tử trong một mẫu gram của bất kỳ chất nào, bạn phải tính số mol của chất đó dựa trên khối lượng mol của nó. Sau đó, bạn có thể sử dụng số Avogadros để tính số lượng hạt.
Ứng dụng thực tế
Một ứng dụng thực tế của số Avogrados áp dụng cho ví dụ mang tính biểu tượng của việc kiểm tra mật độ của vật nặng hơn: một tấn lông vũ hoặc một tấn thứ gì đó rất nặng như gạch hoặc trọng lượng kim loại. Các lông nhẹ hơn đòi hỏi một số lượng lớn hơn để tạo ra mật độ tương tự như các vật nặng hơn.
Tìm khối lượng nguyên tử
Trước khi xác định khối lượng nguyên tử, bạn cần tra cứu các nguyên tố trên bảng tuần hoàn và lưu ý số khối lượng nguyên tử của chúng dưới ký hiệu hóa học. Các nguyên tố nguyên chất có khối lượng nguyên tử cũng là khối lượng mol hoặc lượng gam trên mỗi mol.
Thêm khối lượng nguyên tử
Đầu tiên, thêm khối lượng nguyên tử của mỗi nguyên tử trong hợp chất. Khối lượng nguyên tử của một nguyên tố là khối lượng của một mol của nguyên tố đó. Khối lượng nguyên tử được tính theo đơn vị khối lượng nguyên tử. Một đơn vị khối lượng nguyên tử bằng một gram mỗi mol. Khi bạn thêm chúng lại với nhau cho một hợp chất, bạn sẽ có được khối lượng mol của hợp chất đó. Ví dụ, silicon dioxide bao gồm một nguyên tử silicon và hai nguyên tử oxy. Khối lượng nguyên tử của silic là 28 gam và khối lượng nguyên tử của oxy là 16 gam. Do đó, tổng khối lượng của một mol silicon dioxide là 60 gram.
Số lượng nốt ruồi
Chia một gam cho khối lượng mol của hợp chất. Điều này đưa ra số mol của hợp chất trong một mẫu một gram. Ví dụ, một gram silicon dioxide chia cho 60 gram mỗi mol cho khoảng 0,0167 mol silicon dioxide.
Nhân với số Avogadros
Tiếp theo, nhân số mol với số Avogadros. Công thức này mang lại số lượng phân tử trong một gram.Ví dụ: 0,0167 mol silicon dioxide gấp 6.022 x 10 ^ 23 tương đương với khoảng 1 x 10 ^ 22 phân tử silicon dioxide.
Nhân với số nguyên tử
Cuối cùng, nhân với số lượng nguyên tử trong một phân tử. Chẳng hạn, mỗi phân tử silicon dioxide chứa ba nguyên tử. Do đó, có khoảng 3 x 10 ^ 22 nguyên tử trong một gam silicon dioxide.