NộI Dung
Dạng chuẩn của phương trình bậc hai là y = ax ^ 2 + bx + c, trong đó a, b và c là các hệ số và y và x là các biến. Sẽ dễ dàng hơn để giải phương trình bậc hai khi nó ở dạng chuẩn vì bạn tính toán nghiệm với a, b và c. Tuy nhiên, nếu bạn cần vẽ đồ thị của hàm bậc hai, hoặc parabola, quá trình này được sắp xếp hợp lý khi phương trình ở dạng đỉnh. Dạng đỉnh của phương trình bậc hai là y = m (x-h) ^ 2 + k với m đại diện cho độ dốc của đường thẳng và h và k là bất kỳ điểm nào trên đường thẳng.
Hệ số nhân tố
Hệ số a từ hai số hạng đầu tiên của phương trình dạng chuẩn và đặt nó bên ngoài dấu ngoặc đơn. Bao thanh toán phương trình bậc hai tiêu chuẩn liên quan đến việc tìm một cặp số cộng với b và nhân với ac. Chẳng hạn, nếu bạn đang chuyển đổi 2x ^ 2 - 28x + 10 sang dạng đỉnh, trước tiên bạn cần viết 2 (x ^ 2 - 14x) + 10.
Phân chia hệ số
Tiếp theo, chia hệ số của số hạng x bên trong dấu ngoặc đơn cho hai. Sử dụng thuộc tính căn bậc hai để sau đó bình phương số đó. Sử dụng phương pháp thuộc tính căn bậc hai đó giúp tìm ra giải pháp phương trình bậc hai bằng cách lấy căn bậc hai của cả hai bên. Trong ví dụ, hệ số của x bên trong dấu ngoặc đơn là -14.
Phương trình cân bằng
Thêm số bên trong dấu ngoặc đơn, sau đó để cân bằng phương trình, nhân nó với hệ số ở bên ngoài dấu ngoặc đơn và trừ số này khỏi toàn bộ phương trình bậc hai. Ví dụ: 2 (x ^ 2 - 14x) + 10 trở thành 2 (x ^ 2 - 14x + 49) + 10 - 98, vì 49 * 2 = 98. Đơn giản hóa phương trình bằng cách kết hợp các thuật ngữ ở cuối. Ví dụ: 2 (x ^ 2 - 14x + 49) - 88, kể từ 10 - 98 = -88.
Chuyển đổi điều khoản
Cuối cùng, chuyển đổi các thuật ngữ bên trong dấu ngoặc đơn thành một đơn vị bình phương có dạng (x - h) ^ 2. Giá trị của h bằng một nửa hệ số của số hạng x. Ví dụ: 2 (x ^ 2 - 14x + 49) - 88 trở thành 2 (x - 7) ^ 2 - 88. Phương trình bậc hai bây giờ ở dạng đỉnh. Vẽ đồ thị parabol ở dạng đỉnh yêu cầu sử dụng các thuộc tính đối xứng của hàm bằng cách trước tiên chọn giá trị bên trái và tìm biến y. Sau đó, bạn có thể vẽ các điểm dữ liệu để vẽ đồ thị parabola.