Một PSI duy nhất, hoặc "pound-per-inch-inch", là số đo lực tác dụng lên một inch vuông trên bề mặt phẳng. Được mô tả chính xác hơn là "pound-lực trên một inch vuông", vì PSI đơn thể hiện một pound áp lực trên một inch vuông trên bề mặt. KPI, viết tắt của "Kilo-pounds-per-inch." Chính xác hơn, KPI nên được hiển thị dưới dạng KPSI hoặc "kilo pound mỗi inch vuông". Một "KPSI" duy nhất là số đo "kilo" pound mỗi inch vuông, hoặc 1000 pound mỗi inch vuông.
Xác định PSI sẽ được chuyển đổi. PSI có thể được sử dụng để đo áp suất khí, áp lực hấp dẫn hoặc áp suất của các vật thể ép vào các vật thể khác.
Chia giá trị PSI cho 1000 để tính KPI, được gọi là "KPSI". Ví dụ: nếu giá trị PSI là 45, giá trị KPSI là 0,045. Giá trị PSI là 6700 sẽ có giá trị KPSI là 6,7.
Chuyển đổi KSPI sang PSI bằng cách đảo ngược quá trình. Nhân giá trị KPSI với 1000 để lấy giá trị PSI. Ví dụ: giá trị KPSI là 1 sẽ có giá trị PSI là 1000.
Báo cáo những phát hiện với giá trị sau của đơn vị. Ví dụ: giá trị KPSI là 6,7 phải được báo cáo là "6,7KPSI." Giá trị PSI là 490 được báo cáo là "490 PSI."