NộI Dung
Vàng quá mềm để tự chế tạo thành đồ trang sức, do đó, nó được hợp kim hóa để cứng hơn, sử dụng karat, thước đo tỷ lệ vàng so với hợp kim. Nó được gọi là carat ở các nơi khác trên thế giới, mặc dù ở Hoa Kỳ, carat đánh vần được sử dụng cho đá quý.
Karat
Một karat là 4.1667 phần trăm của một chất, hoặc 1/24 của toàn bộ, làm cho vàng nguyên chất 24 karat.
10 Karat so với 14 Karat
Vàng mười karat có nghĩa là có 10 phần vàng đến 14 phần của vật liệu hợp kim, trong khi vàng 14 karat là 14 phần vàng đến 10 phần kim loại hợp kim.
Từ nguyên
Từ karat xuất phát từ tiếng Anh "carrat" và có từ những năm 1400.
Các loại vàng
Màu của vàng có thể được thay đổi bởi hợp kim mà nó được trộn với. Các loại vàng có sẵn bao gồm vàng, xanh lá cây, tím, hồng, xanh và trắng.
Cân nhắc
Các mức vàng karat khác nhau là tốt hơn cho các mảnh trang sức nhất định so với những người khác. Hàm lượng vàng trong kim loại càng thấp thì mảnh càng bền.